Ở Việt Nam, Tập đoàn CMC được biết đến như một đối tác tin cậy và uy tín trong các dự án ICT cấp trung và lớn trong các lĩnh vực: Chính phủ, Giáo dục, Thuế, Kho bạc, Hải quan, Bảo hiểm, Điện lực, Ngân hàng, Tài chính và các Doanh nghiệp. Năm tài chính 2018, doanh thu lũy kế toàn Tập đoàn đạt gần 6,000 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt hơn 300 tỷ đồng.
Luôn kiên trì với định hướng ICT là năng lực cốt lõi, CMC đã xây dựng và phát triển môi trường làm việc chuyên nghiệp cho hơn 2700 cán bộ nhân viên và đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong nhiều năm liền, CMC luôn giữ tốc độ tăng trưởng cao và dự kiến tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm tới.
Chiến lược của CMC trong thời gian tới là tiếp tục đầu tư và phát triển mạnh mẽ các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi là ICT, đồng thời mở rộng sang thị trường Châu Âu, Châu Mỹ, Nhật Bản để trở thành 1 Tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực ICT, có năng lực cạnh tranh trên khu vực và thị trường quốc tế.
CMC chính thức trở thành nhà cung cấp chứng thực số (Certificate Authority - CA) theo giấy phép số 186/GP-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, CMC sẽ đóng vai trò bên thứ ba để phát hành các chứng thực khóa công khai cho người dùng, hỗ trợ cho quá trình trao đổi thông tin an toàn. Để có thể được cấp phép, CMC đã phải chứng minh năng lực đạt được các tiêu chuẩn về tài chính, nhân lực, cũng như đáp ứng các yêu cầu khắt khe về hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc tế (tiêu chuẩn an ninh FIPS PUB 140 - 2 Level 3, tiêu chuẩn mật mã PKCS, trung tâm dữ liệu Data Center đạt tiêu chuẩn Tier 3, hệ thống đường truyền xuyên quốc gia, kết nối trực tiếp vào mạng lưới cáp đất liền Đông Nam Á A-Grid…)
Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã bất đối xứng (mật mã khóa công khai – PKI), theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được người ký, xác định được sự toàn vẹn của thông điệp dữ liệu, nếu bị thay đổi sẽ bị phát hiện. Chữ ký số hoạt động trên hạ tầng khóa công khai (PKI - Public Key Infrastructure), là hệ thống vừa mang tính tiêu chuẩn, vừa mang tính công nghệ cho phép người dùng trong một mạng công cộng, có thể trao đổi thông tin một cách an toàn thông qua việc sử dụng một cặp khóa bí mật và công khai được chứng nhận bởi một nhà cung cấp chứng thực số. Nền tảng khóa công khai cung cấp chứng thư số, dùng để xác minh một cá nhân hoặc một tổ chức, và các dịch vụ danh mục có thể lưu trữ và khi cần có thể thu hồi các chứng thư số. Một hạ tầng khóa công khai có đầy đủ các yếu tố:
Điều 8, Nghị định 130/2018/NĐ-CP
Hình 1 Mô hình thiết kế hệ thống chứng thực số CMC-CA
Thời hạn sử dụng Chứng thư số của CMC CA là 1 năm, 2 năm, 3 năm. Các loại Chứng thư số:
Cặp khóa và chứng thư số được lưu trữ trên thiết bị USB Token. Khi khách hàng thực hiện ký số cần cắm USB token vào máy tính.
Cặp khóa và chứng thư số của khách hàng được lưu trên thiết bị phần cứng chuyên dụng HSM.
Khách hàng đăng ký tài khoản trên hệ thống
Khách hàng xác thực quyền truy cập (xác thực 2 lớp) bằng cách sử dụng ứng dụng trên thiết bị di dộng/PC để đăng nhập hệ thống và thực hiện ký số
Với phương thức ký số từ xa khách hàng có thể ký số được tại bất kỳ đâu, bất kỳ thời điểm nào.
Cấu hình Token
Chứng nhận của FIPS | FIPS 140-2 Level 3 validation |
Bộ xử lý | 16-bit, chip thông minh an toàn siêu nhỏ tương thích với EAL5+ |
Hệ điều hành | 32 & 64 bit Windows XP SP3 / Server2003 / Vista / Server2008 / 7 / 8 / 8.1 / 10, 32 & 64 bit Linux, macOS X |
Kích thước vùng nhớ | 128K (64K for User) trên Smart Chip 2MB trên Flash đối với Middleware & CSP |
Lưu trữ chứng thư số | 8 chứng thư số X.509 v3 |
Các thuật toán mã hóa | RSA 1024/RSA 2048 bit ECDSA 192/256 bit DES/3DES AES 128/192/256 bit SHA-1 / SHA-256 |
Dữ liệu lưu trữ | Trên 10 năm |
Số lần ghi/xóa | 500,000 lần |
Kết nối | USB 2.0 full speed, Connector type A |
Điện năng tiêu thụ | Ít hơn 250mW |
VII. Hồ sơ cấp Chứng thư số
1. Chứng thư số dành cho Công ty / Tổ chức / Doanh nghiệp:
- Phiếu yêu cầu. Cung cấp đầy đủ các thông tin:
- Tại thời điểm đăng ký có thể sử dụng bản mềm (bản scan, ảnh chụp) Chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản gốc) hoặc Quyết định thành lập (bản gốc) hoặc Giấy phép đầu tư (bản gốc)
- Sau 15 ngày từ khi cấp phát Chứng thư số Công ty / Tổ chức / Doanh nghiệp phải cung cấp bản photo công chứng: Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
2. Chứng thư số dành cho cá nhân trong cơ quan, tổ chức:
- Phiếu yêu cầu. Cung cấp đầy đủ các thông tin:
- Tại thời điểm đăng ký có thể sử dụng bản mềm (bản scan, ảnh chụp)
- Sau 15 ngày từ khi cấp phát Chứng thư số Công ty / Tổ chức / Doanh nghiệp phải cung cấp bản photo công chứng: Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư
- Văn bản ủy quyền của tổ chức đối với cá nhân sử dụng chứng thư số (bản gốc).
- CMND, CCCD, hộ chiếu (bản photo công chứng) đối với người sử dụng chứng thư số.
3. Chứng thư số danh cho cá nhân:
- Phiếu yêu cầu. Cung cấp đầy đủ các thông tin:
- Tại thời điểm đăng ký có thể sử dụng bản mềm (bản scan, ảnh chụp) CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu
- Sau 15 ngày từ khi cấp phát Chứng thư số, cá nhân sử dụng Chứng thư số phải cung cấp CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu (bản photo công chứng).
IX. Các dịch vụ về Chứng thư số